ĐỘ PH LÀ GÌ?
Độ PH là một chỉ số dùng để đo độ Axit hoặc độ kiềm (Bazơ) của một chất lỏng thường được sử dụng nhất là dung dịch nước.
Thang đo độ PH nằm trong khoảng từ 0 - 14. Mức 7 là trung tính, dưới 7 là Axit và trên 7 là kiềm.
PH rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực như hóa học, sinh học, y học, công nghiệp, nông nghiệp…
PH có mặt ở khắp mọi nơi trong cuộc sống và ảnh hưởng sâu sắc đến sức khỏe của con người, từ việc tạo ra môi trường lý tưởng cho cơ thể hoạt động đến việc đảm bảo các chức năng sinh lý diễn ra suôn sẻ.
Độ PH rất quan trọng nhưng mỗi vùng có độ PH khác nhau, nhìn chung cơ thể khỏe mạnh có xu hướng duy trì môi trường hơi kiềm với độ pH trong máu dao động từ 7.35 đến 7.45.
Sau đây là độ pH của một số vùng trong cơ thể:
Máu: 7.35 - 7.45
Dịch dạ dày: 1.35 - 3.5 (PH thấp giúp tiêu hóa thức ăn và tiêu diệt vi khuẩn)
Nước bọt: 6.4 - 6.8
Dịch ngoại bào: 7.35 - 7.45
Ruột: 6 6 - 7.2
Nước tiểu: Thường dưới 6 (có thể thay đổi)
Dịch mật: 5 - 6
Âm đạo: Thường dưới 4.5.
LƯU Ý:
Độ PH của máu luôn duy trì giữ ở mức ổn định khoảng 7.35 - 7.45.
Nếu PH máu thấp (nhiễm toan), dưới mức 7.35 hoặc quá cao (nhiễm kiềm), trên mức 7.45 đều có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về sức khỏe, ảnh hưởng đến chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
Khi PH trong máu thấp (nhiễm toan), tức mức độ Axit tăng cao thì sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của não bộ về thần kinh, tim mạch, tiêu hóa… gây ra các triệu chứng: mệt mỏi, đau đầu, lú lẫn, khó thở, nhịp tim không đều, buồn nôn, đau bụng, suy giảm chức năng thận, yếu cơ, co giật, thậm chí là hôn mê, tử vong.
Khi PH trong máu tăng cao (nhiễm kiềm, kiềm máu), cũng xảy ra các triệu chứng như sau:
~ Rối loạn thần kinh cơ: run rẩy, yếu cơ, co giật
~ Rối loạn nhịp tim
~ Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa. Khó thở, hôn mê.
NGUYÊN NHÂN KHIẾN ĐỘ PH MÁU THAY ĐỔI
- Hạ PH máu: Khá hay gặp trong các trường hợp bệnh lý về hô hấp, bệnh phổi mạn tính, tiểu đường nặng, suy giảm chức năng thận.
- Tăng PH máu:
~ Khi cơ thể bị mất nước: Tiêu chảy, nôn ói, toát mồ hôi, dùng thuốc lợi tiểu.
~ Cơ thể đang mắc bệnh lý nào đó như: Bệnh thận, tiểu đường, bệnh phổi, nhiễm trùng, xuất huyết, ngộ độc…
~ Ăn quá nhiều một số loại thức ăn như: Các loại con nhiều chân: Tôm, cua, ghẹ, bò, heo…
~ Uống nhiều rượu bia, nước ngọt.
~ Stress kéo dài…
Hãy duy trì độ pH của cơ thể bằng cách:
Ăn nhiều các thực phẩm có tính kiềm như: Cải bó xôi (rau Bina/ chân vịt), ớt chuông, bắp cải tím, cần tây, súp lơ xanh, trái bơ…
Ăn con không chân như: Cá, tép nhỏ, lươn, trạch…
Các loại hạt, đậu: Đậu đen, đỏ, xanh, mè, đậu phộng, đậu gà, hạt điều, hạt bí, hạnh nhân, óc chó… để thay thế bớt đạm động vật.
Suy nghĩ tích cực, lạc quan.
Khi suy nghĩ tiêu cực, lo lắng, stress, cơ thể cũng tự tiết ra axit có hại cho sức khỏe, vì vậy để giữ được tính kiềm trong cơ thể, giúp cơ thể khỏe mạnh, ngoài chế độ ăn uống khoa học, mỗi người cũng nên duy trì suy nghĩ tích cực, lạc quan, yêu đời.
Ngoài ra, theo các nghiên cứu, suy nghĩ lạc quan, cười nhiều còn giúp giảm căng thẳng, cải thiện và tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch chuyên săn lùng và tiêu diệt các tế bào ung bướu và tế bào nhiễm virus.
ĐẶC BIỆT: Hãy dùng nước ION KIỀM mỗi ngày: Dùng nước ion kiềm là cách đơn giản và hiệu quả nhất để kiềm hóa cơ thể, ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh mãn tính nguy hiểm như ung thư, tiểu đường, cao huyết áp, gout… Tác dụng của nước điện giải ion kiềm giúp trung hòa lượng axit dư thừa trong cơ thể, loại bỏ các gốc tự do có hại, trả lại tính kiềm tự nhiên cho cơ thể như lúc chúng ta mới sinh ra.
Tham khảo thêm:
Kiến thức chuyên sâu về cơ chế lọc và nâng cấp nước ion kiềm